Mô tả qui trình
Nước thải bệnh viện thu gom từ các khu vệ sinh, khu điều trị... được vận chuyển về bể điều hoà sau đó bơm lên hệ thống xử lý bao gồm các khâu: xử lý sinh học kị khí, xử lý sinh học hiếu khí và khử trùng. Nước thải sau xử lý đáp ứng yêu cầu mức I theo TCVN 6772:2000.
* Tuỳ thuộc vào điều kiện của từng bệnh viện để thiết kế, lắp đặt hệ thống xử lý nước thải phù hợp.
Công suất (tính theo ca): Lưu lượng nước thải Q=100 m3/ngày; Q= 200 m3/ngày; Q= 300 m3/ngày; Q= 400 m3/ngày.
Tiêu chuẩn đạt được: TCVN.
Các chỉ tiêu kinh tế-kỹ thuật khác: Trạm xử lý nước thải dễ xây lắp, vận hành và phù hợp với điều kiện Việt Nam. Hệ thống xử lý đảm bảo được các yêu cầu về môi trường.
Nước thải Bệnh viện là nguồn ô nhiễm động, phát triển dây truyền, gồm nhiều thành phần sống, các chất, hợp chất vô cơ, hữu cơ… Các thành phần, các chất đó liên tục tương tác với nhau nảy sinh thêm các thành phần mới, chất mới với những nguy cơ gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng và nguy hiểm đến đời sống con người. Vì vậy, cần phải có các giải pháp công nghệ để xử lý an toàn và triệt để, có hiệu quả nước thải bệnh viện, bảo đảm các tiêu chuẩn cho phép khi thải ra môi trường.
I. NƯỚC THẢI BỆNH VIỆN GỒM CÓ
-
Các vi sinh vật, vi khuẩn, vi rút được thải ra từ bệnh nhân có thể dẫn đến lây lan.
-
Các chất kháng sinh và các dược chất, kể cả các chất phóng xạ (dùng trong chẩn đoán và điều trị ).
-
Các hóa chất và kim loại được thải ra trong các hoạt động của bệnh viện (hóa chất xét nghiệm và sản phẩm, các kim loại có trong các thiết bị dụng cụ y tế)
-
Các chất thải giống như nước thải sinh hoạt.
II. CÁC CHẤT TRONG NƯỚC THẢI CÓ CÁC DẠNG VẬT LÝ
* Các chất rắn không tan trong nước có kích thước và tỷ trọng lớn dễ lắng và dễ lọc.
* Các chất rắn có kích thước nhỏ tạo nên huyền phù lơ lửng trong nước.
* Các chất vô cơ và hữu cơ hòa tan trong nước (kể cả các chất khí và ion).
* Các chất dầu mỡ có tỷ trọng nhỏ nổi trên mặt nước.
III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ ÁP DỤNG
1. Xử lý nước thải bệnh viện theo công nghệ hợp khối
Nguyên lý hợp khối cho phép thực hiện kết hợp nhiều quá trình cơ bản xử lý nước thải đã biết trong không gian thiết bị của mỗi mô-đun để tăng hiệu quả và giảm chi phí vận hành xử lý nước thải. Thiết bị xử lý hợp khối cùng một lúc thực hiện đồng thời quá trình xử lý sinh học thiếu khí và hiếu khí. Việc kết hợp đa dạng này sẽ tạo mật độ màng vi sinh tối đa mà không gây tắc các lớp đệm, đồng thời thực hiện oxy hóa mạnh và triệt để các chất hữu cơ trong nước thải. Thiết bị hợp khối còn áp dụng phương pháp lắng có lớp bản mỏng (lamen) cho phép tăng bề mặt lắng và rút ngắn thời gian lưu.
Việc áp dụng công nghệ hợp khối này sẽ không những đảm bảo loại trừ các chất gây ô nhiễm xuống dưới tiêu chuẩn cho phép trước khi thải ra môi trường, mà còn tiết kiệm chi phí đầu tư. Bởi công nghệ này có thể giảm thiểu được phần đầu tư xây dựng, dễ quản lý vận hành, tiết kiệm diện tích đất xây dựng, kiểm soát các ô nhiễm thứ cấp như tiếng ồn và mùi hôi.
2. Xử lý nước thải bằng bể lọc sinh học
Xử lý nước thải bệnh viện bằng bể lọc sinh học dễ xây dựng, lắp đặt, vận hành, bảo quản, giá thành rẻ. Nước thải sau xử lý sạch hơn tiêu chuẩn Việt Nam, có thể thải thẳng ra môi trường không ảnh hưởng đến môi trường và sức khỏe cộng đồng.
3. Biện pháp xử lý bằng phương pháp hóa sinh
Biện pháp xử lý hóa sinh là biện pháp xử lý kết hợp giữa phương pháp xử lý sinh học và phương pháp xử lý hóa học. Nước thải sau khi áp dụng phương pháp này được làm sạch đảm bảo tiêu chuẩn TCVN 7382:2004 và được đưa vào hệ thống thoát nước chung.
Ưu điểm: Công nghệ và công trình linh động, phù hợp với điều kiện từng bệnh viện. Kinh phí đầu tư xây dựng giảm từ 3-10 lần so với nhập từ nước ngoài.